Chú thích Danh_sách_máy_bay_trong_Chiến_tranh_Thế_giới_II

  1. Chế tạo ở Canada
  2. 1 2 3 Thải loại năm 1942
  3. Phát triển từ CAC Wirraway
  4. Đưa vào biên chế ngày chiến thắng Nhật Bản
  5. Chuyển xuống dùng cho huấn luyện
  6. Thái Lan đặt mua, bỏ vũ khí và dùng làm máy bay huấn luyện
  7. phát triển từ Westland Whirlwind
  8. Phát triển thành Avro Lancaster
  9. 1 2 Prototype used operationally
  10. 1 2 3 4 5 6 7 Cũng được chế tạo ở Canada
  11. Thải loại năm 1943
  12. 1 2 Đức thải loại trước chiến tranh
  13. Tuần tra biển dùng một thời gian ngắn
  14. Nhật Bản thải loại trước 12/1941
  15. 1 2 Hoa Kỳ thải loại trước chiến tranh
  16. Phát triển từ máy bay vận tải Lockheed 14
  17. Phát triển từ máy bay vận tải Lockheed 18 Lodestar
  18. Vương quốc Anh thải loại trước chiến tranh
  19. Pháp thải loại trước chiến tranh
  20. Pháp chuyển làm máy bay huấn luyện trước chiến tranh
  21. Máy bay ném bom/vận tải
  22. Chủ yếu dùng làm máy bay huấn luyện
  23. Máy bay tiêm kích lỗi thời dùng làm máy bay trinh sát
  24. Not used by France
  25. 1 2 3 4 5 6 Máy bay trang bị cho tàu ngầm
  26. Đức không sử dụng
  27. Thiết kế làm máy bay ném bom, sử dùng làm máy bay vận tải
  28. Bomber/Transport, RCAF bought 2 ex-inflight refuelling aircraft
  29. 1 2 Later versions built as transports
  30. 1 2 3 4 5 6 Obsolete combat aircraft used for training
  31. Cũng dùng làm máy bay huấn luyện
  32. Chế tạo ở Canada & các quốc gia khác
  33. “Mr�z "Zobor" I”
  34. 1 2 Variant specifically built as a trainer with two seat cockpit.
  35. Monococque version developed in Canada
  36. Obsolete bomber used for training
  37. Not used by US